Thông thường cút được bán giống khi chúng được vài ngày và lúc này bạn chưa xác định được chính xác là con nào con mái con nào con trống. Vì thế bạn cần tìm đến những địa chỉ, trại giống uy tín để được tư vấn cũng như hỗ trợ tốt nhất về con giống. Cũng như đảm bảo có được mức giá tốt nhất, bởi thường thì việc mua số lượng lớn sẽ có mức giá tốt hơn khi mua với số lượng ít.
Khi nuôi loài cút này, bạn cần xác định xây dựng chuồng trại nên cách xa khu dân cư để tránh tình trạng ô nhiễm cũng như tiếng ồn. Ngoài ra bạn cần chọn địa chỉ có đủ nguồn nước sạch và nên xây chuồng chạy dọc theo hướng mặt trời mọc và lặn.
Ngoài ra, còn có nhiều loại chuồng, lồng phục vụ cho từng mục đích khác nhau. Cụ thể:
Loại lồng | Độ tuổi (ngày) | Kích thước (cm) | Kích cỡ nên lưới (cm) | Đặc điểm sàn lồng | Số lượng |
Lồng úm | 1 – 10 | 70*90*20 | 0.8*0.8 | Bằng phẳng | 200 |
Lồng chim con | 11 – 20 | 70*90*20 | 0.8*0.8 | Bằng phẳng | 100 |
Lồng hậu bị | 21 – 30 | 70*90*15 | 1.0*1.0 | Bằng phẳng | 02 |
Lồng chim đẻ | 31 | 50*90*15 | 1.2*1.2 | Bằng phẳng | 25 |
Trong các loại chuồng, lồng bạn cần trang bị đầy đủ máng thức ăn, máng nước sạch cho cút. Có thể sử dụng khoảng 3 – 4 máng nước cho 200 con. Còn máng thức ăn thì cùng máng dài, cỡ 6x40x2cm với khoảng 3 máng cho 200 con. Bạn nên thay, dọn máng thường xuyên để chúng cút phát triển tốt nhất.
Tùy thuộc vào từng giai đoạn phát triển của cút mà bạn điều chỉnh nhiệt độ sao cho phù hợp nhất. Và dưới đây là một vài thông số nhiệt độ mà bạn có thể tham khảo.
Ngày tuổi | Nhiệt độ ( oC ) | Thời gian úm/ngày |
1 – 3 | 34 – 35 | 24 giờ |
4 – 7 | 32 – 33 | Ban đêm hoặc trời lạnh |
8 – 10 | 30 – 31 | Ban đêm hoặc trời lạnh |
> 11 | 28 – 29 | Ban đêm hoặc trời lạnh |
Cũng tùy thuộc vào từng giai đoạn của cút mà bạn cũng có thể điều chỉnh lượng ánh sáng vào chuồng sao cho phù hợp nhất. Và dưới đây là một vài thông số về ánh sáng mà bạn có thể tham khảo qua:
Ngày tuổi | Giờ chiếu sáng/ngày | Phương pháp | Mục đích |
1 – 3 | 24 | 24 giờ. | Để cung cấp nhiệt và chim con ăn được nhiều. |
4 – 14 | 24 | Ban đêm hoặc trời lạnh, mưa. | Cung cấp nhiệt và cho chim ăn. |
15 – 28 | 20 – 16 | Ban đêm nhưng thời gian giảm bớt. | Hạn chế sự phát dục (đẻ) sớm. |
29 – 42 | 12 | Không chiếu sáng vào ban đêm. | Hạn chế đẻ sớm. |
> 42 | 14 – 17 | Tăng thời gian chiếu sáng. | Kích thích chim ăn nhiều. |
Cũng giống như nhiệt độ và ánh sáng. Thì lượng thức ăn cho cút cũng thay đổi tùy thuộc vào từng giai đoạn, độ tuổi. Và dưới đây là lượng thức ăn cho từng giai đoạn mà bạn có thể tham khảo:
Ngày tuổi | Lượng thức ăn ( gcon ) | Trọng lượng cơ thể (g) |
0 | 0 | 8 |
1 – 7 | 4 | 26 |
8 – 14 | 8 | 65 |
15 – 21 | 11 | 97 |
22 – 28 | 14 | 118 |
29 – 35 | 17 | 135 |
36 – 42 | 19 | |
> 43 | 22 – 25 | 150 – 200 |
Lưu ý: Khi cút từ 1 – 30 ngày thì bạn nên cho chim ăn nhiều dưỡng chất, dễ tiêu và có mùi thơm để cút phát triển nhanh. Còn khi cút được 31 – 40 ngày thì thay đổi lượng thức ăn, ít hơn, khô hơn và để cút không bị béo sớm. Còn giai đoạn cút đẻ thì cho ăn nhiều hơn, cho cả ban đêm và ban ngày, cùng với điều chỉnh ánh sáng để chúng ăn được nhiều hơn.
Trong quá trình nuôi dưỡng, bạn cũng cần tiêm phòng cho cút, giúp chúng phòng tránh được một số bệnh lý liên quan và giúp chúng phát triển ổn định nhất. Dưới đây là một số loại thuốc, vacxin mà bạn có thể tham khảo và tiêm cho cút của bạn.
Ngày tuổi | Thuốc | Liều dùng | Mục đích |
1 1 – 3 |
Vaxcin ND – B1 Coli Teranet |
Phun sương 1g/lít nước , liên tiếp 3 ngày. | Phòng bênh Newcastle Phòng chống Stress |
5 – 10 | Anticoc | 2g/lít nước , dùng 3 ngày nghỉ 4 ngày. | Phòng chống cầu trùng. |
12 | Tri Alpucine | 1g/5 lít nước , uống 3 ngày liên tiếp. | Phòng chống CRD và thương hàn. |
20 | Vitamin | 1g/5 lít nước , uống 3 ngày liên tiếp. | Tăng lực và tăng đề kháng. |
21 | ND – Lasota | Phun sương | Phòng bệnh Newcastle. |
30 | Tri Alpucine | 1g/5 lít nước , uống 3 ngày liên tiếp. | Phòng chống CRD và thương hàn |
Cách 3 tháng | ND – Lasota | Phun sương. | Phòng bênh Newcatsle
|
Vui lòng đợi ...